Thị trường NL TĂCN thế giới ngày 26/5: Giá đậu tương đạt mức cao nhất 15 ngày

 

Vinanet – Giá đậu tương Mỹ tăng mạnh so với phiên trước đó, trong hôm thứ năm (26/5), sau khi trước đó đạt mức cao nhất 15 ngày, do lo ngại sản lượng đậu tương Argentina suy giảm mạnh.

Yếu tố cơ bản

Giá đậu tương kỳ hạn tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago ở mức 10,85 USD/bushel, trước đó đạt mức 10,88-1/4 USD/bushel – mức cao nhất kể từ ngày 11/5, khi giá đạt mức cao nhất 21 tháng, ở mức 10,91-1/2 USD/bushel. Giá đậu tương tăng 2,9% phiên hôm thứ tư (25/5).

Giá ngô Cv1 kỳ hạn giảm 0,12%, xuống còn 4,04-1/4 USD/bushel, tăng 1,8% phiên trước đó.

Giá lúa mì Wv1 kỳ hạn tăng 0,21%, lên 4,67 USD/bushel, đóng cửa tăng 2,1% phiên hôm thứ tư (25/5).

Giá đậu tương tăng được hậu thuẫn bởi lo ngại về sản lượng tại Argentina suy giảm. Trong tháng 4/2016, lũ lụt tại các khu vực trồng nông sản trọng điểm của Argentina, nhà xuất khẩu đậu tương chưa chế biến lớn thứ 3 thế giới và là nhà xuất khẩu khô đậu tương lớn nhất thế giới.

Sở giao dịch ngũ cốc Rosario Argentina đã cắt giảm dự báo sản lượng vụ thu hoạch đậu tương hiện tại vào đầu tháng này.

Xuất khẩu đậu tương Argentina có thể giảm 25% trong năm nay.

Giá lúa mì được hậu thuẫn bởi lo ngại thời tiết bất lợi tại Mỹ.

Tin tức thị trường

Đồng yên tăng vào đầu phiên giao dịch hôm thứ năm (26/5), do các nhà đầu tư hướng tới bài phát biểu của Chủ tịch Cục dự trữ liên bang, Janet Yellen về việc liệu tăng lãi suất sẽ sắp xảy ra và bỏ ngỏ đối với kế hoạch tăng thuế bán hàng tại Nhật Bản.

Giá dầu hướng tới 50 USD/thùng vào đầu phiên giao dịch châu Á hôm thứ năm (26/5), sau khi con số chính phủ Mỹ cho thấy rằng, dự trữ dầu thô giảm mạnh hơn so với dự kiến vào tuần trước, do nhập khẩu giảm.

Chứng khoán phố Wall tăng mạnh phiên thứ 2 liên tiếp trong hôm thứ tư (25/5), được hỗ trợ bởi giá dầu tăng cao và các nhà đầu tư trở lên lạc quan hơn với triển vọng tăng lãi suất vào đầu tháng tới.

Giá một số mặt hàng ngày 26/5/2016:

Mặt hàng

ĐVT

Giá mới nhất

Thay đổi

% thay đổi

Lúa mì CBOT

UScent/bushel

467

1

+ 0,21

Ngô CBOT

UScent/bushel

404,25

– 0,5

– 0,12

Đậu tương CBOT

UScent/bushel

1.085

– 0,5

– 0,05

Gạo CBOT

USD/100 cwt

11,36

0,13

+ 1,11

Dầu thô WTI

USD/thùng

49,82

0,26

+ 0,52

Nguồn: VITIC/Reuters

028.37273883